Báo giá thi công phần Thô:
3.500.000 vnđ/m2
– Đơn giá 3.500.000 vnđ/m² áp dụng cho Công trình Nhà Phố, Biệt Thự tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công ≥ 350 m².
– Với công trình có tổng diện tích: 300 m² – 350 m² đơn giá là: 3.600.000 VNĐ/m²
– Với công trình có tổng diện tích: 250 m² – 300 m² đơn giá là: 3.700.000 VNĐ/m²
– Với công trình có tổng diện tích < 250 m² báo giá trực tiếp theo quy mô.
• Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m².
• Đơn giá áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp.HCM.
• Nhà ở tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80 m², hình dáng như đất đơn giản, tương ứng 02 PN + 02 WC cho mỗi lầu.
• Đối với công trình hai mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở gia kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thư, …. Báo giá trực tiếp theo quy mô cho phép.
CÁC ƯU ĐÃI CHO HỢP ĐỒNG PHẦN THÔ:
+ Miễn phí xin phép xây dựng
+ Giảm 70% chi phí thiết kế bản vẽ kiến trúc
+ BẢO HÀNH 10 NĂM KẾT CẤU
I. DANH MỤC VẬT LIỆU SỬ DỤNG:
Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình, bao kiểm tra, kiểm định. CHẤP NHẬN CHỊU PHẠT 40 TRIỆU ĐỒNG nếu chủ đầu tư phát hiện công ty cố tình vi phạm.
1. Sắt VIỆT NHẬT hoặc POMINA
2. Xi măng INSEE , HÀ TIÊN
– INSEE cho công tác bê tông và Insee chuyên dụng cho xây tô
3. Gạch TUYNEL NHÀ MÁY TẠI TÂN UYÊN, BÌNH DƯƠNG (Hoặc tương đương)
4. Đá BÌNH ĐIỀN (Hoặc tương đương)
– Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông. Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng
5. Cát VÀNG
– Cát rửa hạt lớn đổ bê tông
– Cát mi xây tô
6. BÊ TÔNG
– Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi thương phẩm (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ nhiều hay ít và điều kiện thi công cho phép hay không)
– Mác bê tông theo thiết kế đo lường bằng thùng sơn 18 lít, cụ thể như sau:
• Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi, 04 cát, 06 đá
• Mác 200 với tỉ lệ: 01 xi, 05 cát, 07 đá
7. Chống thấm sàn WC, mái, ban công Kova
8. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông Sika R7
9. Ống nước BÌNH MINH
– Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:
• Ống thoát cầu: Ống nằm ngang D114, ống đứng D90
• Ống thoát nước sàn mái – ban công – sân thượng sàn WC dùng ống D90
• Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D140
• Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D34
• Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
10. Dây điện CADIVI
– Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV
– Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0; dây nguồn chính 11,0.
11. Ống luồn dây điện đi âm tường: Ống ruột gà hiệu NANO chống cháy.
12.Ống luồn dây điện đi âm dầm – sàn BTCT: Ống cứng trắng
13. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình: VIỆT NAM
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: Dàn giáo – coffa sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị phục vụ thi công…
II. MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ:
– Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân.
– Định vị tim, móng. Đào đất móng, vận chuyển xà bần, đất thừa đi bỏ.
– Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng.
– Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn,… tất cả các tầng, sân thượng và mái theo thiết kế. Thi công lợp ngói mái, tole mái – nếu có.
– Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga, bằng gạch ống.
– Xây gạch và tô trát hoàn thiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật.
– Xây bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống (không tô mặt và thành bậc).
– Tô trát hoàn thiện dạ cầu thang, phần cột, trần, không bị che khuất bởi thạch cao trang trí.
– Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng. Đối với hệ thống thoát nước ngoài khuôn viên đất xây dựng, chủ đầu tư liên hệ phòng cấp thoát nước sở tại để yêu cầu thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.
– Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường.
– Lắp đặt hệ thống luồn bảo vệ cho dây điện các loại âm tường, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện tử 03 pha, camera, tiếp địa, điện dự phòng).
– Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái, sàn ban công (không chống thấm tại các khu vực khác). Nhân công lát sàn, len chân tường, trừ sàn mái.
– Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền, phòng vệ sinh (không ốp gạch tại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp,…)
– Nhân công sơn nước toàn bộ nhà: trét xả matit toàn bộ tường đã tô trát, sơn hoàn thiện tường trong nhà, sơn lót và sơn hoàn thiện cho tường ngoài nhà, không bao gồm công tác sơn gai, sơn gấm hoặc sơn trang trí chuyên biệt cho công trình.
– Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện), không bao gồm cung cấp vật tư là các phụ kiện kèm theo khi lắp đặt bồn nước và máy bơm.
– Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (ví dụ: tủ điện kim loại các tầng, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon … không bao gồm lắp đặt các đèn chùm trang trí, các thiết bị kỹ thuật cao chuyên dụng).
– Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đội vệ sinh chuyên nghiệp)
III. NHỮNG HẠNG MỤC KHÔNG BAO GỒM:
– Tháo dỡ, vận chuyển xà bần của công trình cũ ra khỏi công trình để đi bỏ.
– Tháo dỡ bê tông ngầm, hút hầm phân công trình cũ.
– Di dời đồng hồ điện, nước hoặc lắp mới đồng hồ điện nếu chưa có.
– Công tác gia cố đất yếu (cọc bê tông, cừ tràm,…)
– Gia cố vách đất xung quanh công trình đối với công trình có tầng hầm.
– Nhân công và vật tư hệ thống máy lạnh, máy nước nóng trực tiếp, hệ thống cấp nước nóng năng lượng mặt trời, điện lạnh, camera, âm thanh, chống cháy, chống sét, báo động.
– Nhân công và vật tư chống thấm ngoài các vị trí sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công, (ví dụ: sàn – vách hầm, hồ bơi, cấu kiện ngầm,…). Nhân công và vật tư phụ lát gạch cho sàn mái.
– Cung cấp vật tư điện: tủ điện kim loại các tầng, công tác, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn chùm.
– Cung cấp vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước như cọ, rulô, giấy nhám. Riêng máy trộn bột và thùng bê tông cung cấp.
– Nhân công và vật tư thiết bị hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện của hồ bơi – nếu có.
– Bể nước ngầm, nổi các loại. Cống thoát và hố ga ở vị trí ngoài nhà.
– Sân vườn, tiểu cảnh, cây xanh, non bộ trang trí sân vườn.
– Sơn dầu thạch cao, sơn gai, sơn gấm và vật liệu hoàn thiện cho các vách ngoài sơn nước.
– Nhân công và vật tư cửa các loại (riêng của sắt và cửa gỗ đơn vị thi công hỗ trợ nhân công lắp dựng khung bao).
– Gạch các loại, keo chà joint, đá granite, đá mài, đá rữa, sơn giả đá, gỗ, sắt, nhôm, inox, kính, Aluminium mang tính chất trang trí, tủ bếp, lan can cầu thang, ban công, tay vịn, cầu thang sắt và các thiết bị nội thất khác (Giường, tủ, kệ, quầy bar,…)
– Các hạng mục công việc khác ngoài những công việc được liệt kê ở trên.
IV. CHẤT LƯỢNG THI CÔNG BẠN NHẬN ĐƯỢC :
1. Công Tác Thi Công Cốt Pha – Bê Tông:
– Sử dụng cốt pha mới cho cột, đà… các sàn tầng trên.
– Sử dụng biện pháp chống cốt pha theo tiêu chuẩn cao tầng.
– Sử dụng Bê Tông Thương Phẩm, đúng mác thiết kế, trộn sẵn ở nhà máy và đổ bằng bơm chuyên dụng (trừ những công trình xe Bê Tông không thể vào).
– Luôn khuyến khích khách hàng đổ Bê Tông toàn bộ sàn Trệt, Sân trước.
– Luôn đổ Bê Tông đà các đầu cửa đi, cửa sổ, đà giằng tường ban công, sân thượng, đà giằng tường ngang đối với tường cao trên 4m, và các cột kẹp ban công… bảo đảm công trình vững chắc, không sợ bị nứt về sau
2. Công tác Xây tô – Chống nứt:
– Sử dụng gạch xây nhà máy sản xuất theo công nghệ Tuynel, kích thước 8×18, tuyệt đối không sử dụng gạch tổ hợp, gạch lò…
– Sử dụng cát sạch cho xây tô.
– Vữa Xây Tô trộn bằng máy trộn lồng nghiêng, đúng tỉ lệ mác, không trộn tay.
– Luôn có thép neo Cột – Tường chống nứt.
– Đóng lưới thép liên kết toàn bộ phần tường giao với đà, cột, cầu thang, tường đầu cửa sổ, cửa đi, phần tường đi ống nước, điện, máy lạnh…. trước khi tô, để chống nứt, chống xé về sau.
3. Công Tác Thi Công Điện – Nước:
– Sử dụng luồn dây điện âm sàn là ống cứng. Ống ruột gà chỉ sử dụng để thả dây trên trần thạch cao, âm tường.
– Thi Công điện theo phương pháp chia đường dây theo mục đích sử dụng, có CP tự ngắt ở từng tầng riêng biệt, tránh mọi rủi ro chập, cháy, nổ.
– Biện pháp Thi Công Điện – Nước theo tiêu chuẩn nhà cao tầng, thử áp toàn bộ hệ thống trước khi đưa vào sử dụng.
4. Công Tác Thi Công Chống Thấm Đặc Biệt:
– Sử dụng phụ gia chống thấm Kova chống thấm sàn Vệ Sinh, Ban Công, Sê Nô, Sân Thượng, Mái theo đúng qui trình chuẩn của hãng.
5. Công Tác An Toàn Lao Động:
– CÔNG TY VASCON có qui trình Thi Công An Toàn Lao Động theo tiêu chuẩn xây dựng. Công nhân được tập huấn về ATLĐ và sử dụng các thiết bị bảo hộ khi thi công, bảo đảm ATLĐ.
– Thiết lập hệ thống Bao Che Chắn Công Trình toàn bộ , thực hiện việc đấu nối điện thi công đặc biệt theo qui trình nước ngoài, không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
– Mua Bảo hiểm cho Công Nhân.
V. CÁN BỘ GIÁM SÁT THƯỜNG TRỰC TẠI CÔNG TRÌNH:
– Mỗi công trình CÔNG TY VASCON CAM KẾT luôn bố trí thường trực 01 Đội trưởng thi công và 01 Giám sát kỹ thuật để quản lý công trình, cụ thể:
+ 01 Đội trưởng thi công thường xuyên có mặt tại công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình
+ 01 Giám sát kỹ thuật thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật. giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.
VI. PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH:
1. Phần Móng: Tùy theo loại móng, tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công.
– Móng Cọc tính 30% – 40% diện tích (không bao gồm chi phí ép cọc). Đổ bê tông cốt thép sàn trệt, tính 15% – 20% diện tích.
– Móng Băng tính 50% – 70% diện tích
2. Phần tầng hầm:
– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.2m so với code vỉa hè tính 150% diện tích
– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích
– Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích
3. Phần nhà:
– Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
– Phần diện tích không có mái che tính 50% -70 % diện tích (Sân trước, sân sau, sân thượng…)
– Ô thông tầng:
+ Có diện tích dưới 8m²: Tính 100% diện tích
+ Có diện tích trên 8m²: Tính 60% – 80% diện tích
4. Phần mái:
– Mái tôn tính 30% – 50% diện tích của mái
– Mái bê tông cốt thép tính 50% – 70% diện tích của mái
– Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái
– Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái
5. Sân vườn: Tính 50% – 70% diện tích ( Tùy vào diện tích, kiến trúc sân vườn )
VII. BẢO HÀNH:
– Công trình sẽ được bảo hành:
• 05 năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính
• 01 năm cho phần hoàn thiện bên ngoài.